Công Việc Kế Toán Vào Giai Đoạn Cuối Năm 2022 Đầu Năm 2023
Giai đoạn cuối năm, công việc kế toán đang rất bận bịu với các loại báo cáo quý và chuẩn bị cho báo cáo tài chính năm. Đối với kế toán, nhân sự của các doanh nghiệp, cuối năm 2022 và đầu năm 2023 là khoảng thời gian vô cùng bận rộn với nhiều nghiệp vụ, công tác tài chính kế toán quan trọng.Và đang phải ” chạy nước rút ” để làm các loại báo cáo. Để có được sự khởi đầu thuận lợi hơn trong năm mới, cũng như tránh khỏi các rủi ro về xử phạt theo quy định của pháp luật,dưới đây là những công việc cuối năm của kế toán mà chắc chắn bạn cần biết để xử lý sớm.
Công việc liên quan đến công nợ
1. Đối chiếu công nợ
Kế toán cần thực hiện hạch toán, xác nhận công nợ với khách hàng và các nhà cung cấp theo các khoản đã ghi nhận.
Nếu công nợ có sự chênh lệch cần tìm ra nguyên nhân chênh lệch: Do người mua hay người bán hạch toán thiếu. Cái này rất quan trọng bởi vì nếu các bạn hạch toán không kịp thời có thể có rủi ro về thuế.
2. Xác định công nợ thu khó đòi và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Đối với các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán hoặc khoản nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng doanh nghiệp không thu hồi được đúng hạn (trường hợp bên nợ phá sản, bị cơ quan pháp luật truy tố, xét xử hoặc đang thi hành án, mắc bệnh hiểm nghèo, bỏ trốn, đã qua đời…), kế toán cần xác định và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định như sau:
Quá hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 30%
Quá hạn từ 1 năm tới dưới 2 năm: 50%
Quá hạn từ 2 năm tới dưới 3 năm: 70%
Quá hạn từ 3 năm trở lên, trích lập đủ 100%.
Hạch toán: Nợ TK 642/Có TK 229. Hồ sơ trích lập dự phòng các bạn tham khảo TT 48 năm 2019.
Lưu ý: Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi thực hiện tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
3. Đánh giá chênh lệch tỷ giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như tiền, công nợ
Lưu ý: không đánh giá các khoản ứng trước như dư có TK 131, dư nợ TK 331 (trừ khi hợp đồng kinh tế bị hủy ngang), sở dĩ TT 200 không quy định đánh giá các khoản số dư ứng trước là vì công nợ ứng trước không được hoàn trả bằng tiền mà là bằng hàng hóa và dịch vụ.
Nếu lỗ hạch toán: Nợ 413/Có 131, 331,111,112…
Nếu lãi hạch toán: Nợ 131,331,111,112/Có 413…
Sau khi hạch toán xong xuôi, số dư 413 còn bao nhiêu thì hạch toán kết chuyển sang 515 hoặc 635
Lưu ý: Lãi/lỗ do đánh giá tiền và các khoản phải thu là không tính thuế nên khi quyết toán thuế TNDN cần tách rõ lãi/lỗ của khoản này ra khỏi lãi/lỗ của việc đánh giá số dư ngoại tệ phải trả.
Công việc liên quan đến tài sản cố định
1. Công tác kiểm kê tài sản
Kế toán cần kiểm kê tài sản cố định của doanh nghiệp và lập các biên bản kiểm kê. Nguyên tắc kiểm kê tại ngày 31/12/2022 tuy nhiên thực tế đơn vị có thể kiểm kê trước hoặc sau ngày 31/12, sau đó điều chỉnh theo số liệu theo thực tế phát sinh trong thời gian kiểm kê cho tới thời điểm kết thúc niên độ. Hầu hết các doanh nghiệp trên biên bản kiểm kê vẫn chốt số liệu kiểm kê là ngày 31/12/2022 mặc dù thực tế có thể khác.
– Tài sản cố định hữu hình: Nhà cửa, máy móc, thiết bị, các phương tiện vận tải…
– Tài sản cố định vô hình: Chi phí sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế, quyền tác giả,…
– Tài sản cố định thuê tài chính: Là TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của bên công ty cho thuê tài chính.
2. Xử lý chênh lệch tài sản cố định
Sau khi kiểm kê tài sản, nếu có phát sinh chênh lệch hoặc sai sót giữa việc kiểm kê và sổ sách, kế toán cần tìm ra nguyên nhân và xử lý các chênh lệch đó.
3. Trích khấu hao tài sản cố định
Theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế TNDN.
Kiểm tra các chi phí liên quan đến doanh nghiệp
1. Chi phí tài chính doanh nghiệp
Kế toán kiểm tra chi phí lãi vay chiếm bao nhiêu % trong chi phí tài chính.
Trong trường hợp tiền mặt còn dư quá nhiều và phát sinh chi phí tài chính (lãi vay) thì chi phí này dễ bị loại khỏi chi phí hợp lý khi Quyết toán thuế nếu doanh nghiệp không giải trình được lý do hợp lý.
Khi đánh giá chênh lệch tỷ giá từng lần thanh toán: Kế toán phải lập file theo dõi để đối chiếu và hạch toán vào nợ TK 635 (chi phí tài chính – số chênh lệch tỷ giá giao dịch thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
Khi đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ: Nếu phát sinh lỗ thì chi phí này bị loại trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Trích trước chi phí phải trả
– Với các khoản chi phí đã phát sinh trong kỳ nhưng thiếu chứng từ: Kế toán trích trước khoản chi phí này và ghi nhận vào chi phí tương ứng để đảm bảo ghi nhận chi phí đúng kỳ
– Với khoản chi phí là lãi vay dự trả: Kế toán cần trích trước phần chi phí là phần lãi cần trả được tính trước trong năm phát sinh (kể cả chưa đến thời hạn thanh toán nợ)
3. Hạch toán lãi dự thu nếu có khoản tiền gửi tiết kiệm
Bút toán nợ TK 1388/Có TK 515. Sang năm nhận lãi hạch toán lại: Nợ 112/Có 138 rồi hạch toán thêm phần lãi chưa hạch toán dự thu, nợ 112/Có 515.
Kiểm tra hàng hóa, tồn kho
1. Xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị
Để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bảng trích lập, xác định HTK giảm giá trị làm cơ sở trích lập phải chi tiết rõ Tài khoản, tên HTK, mã hàng. Thông thường đơn vị chi tiết ngay trên biên bản, báo cáo kiểm kê.
Hạch toán nợ 632/Có 229 (phần chênh lệch giữa số phải lập cuối năm với số đã trích lập)
Hồ sơ trích lập dự phòng HTK phải chặt chẽ theo Thông tư 48, nếu không đáp ứng yêu cầu của Thông tư 48 thì rủi ro bị loại trừ chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho là cao.
2. Chạy giá hàng tồn kho tháng/quý/năm
Tùy doanh nghiệp áp dụng nhất quán như thế nào để lựa cách làm.Kế toán cần linh hoạt chủ động phần này nhé.
Công việc cần làm liên quan đến nhân viên
1. Đăng ký mã số thuế cá nhân cho những ai chưa đăng ký
Trong trường hợp nhân viên của công ty chưa đăng ký hồ sơ người phụ thuộc (nếu có) để quyết toán thuế TNCN, thì doanh nghiệp tiến hành đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên đó.
Lưu ý cá nhân cư trú/không cư trú (không cư trú thường là người nước ngoài, các bạn tham khảo TT 111 để rõ hơn về khái niệm cư trú và không cư trú); điều kiện ủy quyền quyết toán.
Lưu ý đặc biệt, cá nhân làm 2 nơi hoặc có nơi vãng lai nhưng nơi vãng lai chưa khấu trừ 10% hoặc tổng thu nhập bình quân nơi vãng lai trên 10 triệu/tháng thì không thuộc điều kiện ủy quyền quyết toán.
2. Làm cam kết 08/CK-TNCN
Nếu ai làm cam kết 08/CK-TNCN thì cần lưu ý thời điểm ký cam kết là thời điểm chi trả chứ không phải là cuối năm làm cho cả năm và ghi ngày ký là cuối năm.
Nộp tờ khai thuế tháng 12/2022 hoặc quý IV/2022
Quy định tại Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 có nêu: “Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sẽ được áp dụng vào ngày thứ 20 của tháng liền kề sau với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.”
Công việc cuối năm của kế toán này có hạn ngày 20/01 nếu khai tháng, ngày 30/01/2023 nếu kê theo quý: Thuế GTGT, TNCN.
Bút toán: Kiểm tra TK 3331.
Làm báo cáo tài chính cho năm 2022
- Với DN áp dụng theo TT 200: Bảng CĐKT, KQKD, LCTT, Thuyết minh
- Với DN Áp dụng TT 133 cần thêm Bảng CĐ tài khoản khi nộp cho cơ quan thuế
- Còn LCTT thì khuyến khích nhưng không bắt buộc.
Nộp các báo cáo, thống kê khác nộp cho các cơ quan liên quan
-
Báo cáo tài chính năm 2022
Với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200: Kế toán cần làm Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN; Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu B02 – DN; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B02 – DN; Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09 – DN.
Với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133: Cần thêm Bảng cân đối tài khoản khi nộp cho cơ quan thuế. Ngoài ra Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo khuyến khích doanh nghiệp thực hiện chứ không bắt buộc.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính: Đối với các doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các doanh nghiệp khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày.
-
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Kể từ ngày 01/07/2022, doanh nghiệp không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn vì thời điểm đó cả nước đang áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định mới tại Nghị định 123 và Thông tư 78. Nếu trước thời điểm này doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh cũng đang áp dụng hóa đơn điện tử quy định mới theo thông báo của CQT thì cũng không cần nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Như vậy, trên đây Phần mềm kế toán Fast đã tổng hợp 10+ công việc cơ bản mà kế toán cần làm và phải thực hiện vào thời điểm cuối năm 2022, đầu năm 2023 Dương lịch. Hy vọng rằng những thông tin được đề cập trong bài viết này sẽ hữu ích dành cho cho kế toán trong quá trình làm việc của mình. Chúc các bạn thành công!
Trường hợp kế toán cần phần mềm hỗ trợ công việc nhanh hơn hiệu qủa hơn thì liên hệ cho FAST để được tư vấn nhé. Fast cung cấp đầy đủ các phần mềm hỗ trợ công việc của kế toán một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Hotline hỗ trợ tư vấn FAST ONLINE miễn phí 0917.457.337